24.7.07

WisBar Advance Skinning


  • Introduction
  • Taskbar
  • Volume dialog
  • Today screen menubar
  • Application Menubar
  • SoftKeys
  • Application buttons
  • Cascading Start Menu
  • Sounds
  • Colors
  • Task Panel
  • Custom Notifications

Introduction-Mở đầu

Tạo một skin mới cho WisBar Advance thật là đơn giản chỉ là việc chọn các hình ảnh đồ họa để sử dụng. WisBar Advance's (gọi tắt là WA) sử dụng file skin file là INI file . Mỗi file chứa tên của skin, tên và địa chỉ email của tác giả.

Đây là phần đầu của một file skin đơn giản:
[Skin Info]
Author=Tên tác giả
AuthorEMail=hanoi
wap@gmail.com
Name=Tên Skin
HiRes=False [QVGA
(240x320) /VGA]
Notes=http://mobile.visit.ws….
PleaseWait=<đường dẫn đến ảnh>

. Trước tiên, các mục trong file skin được tiếp theo bởi dấu "=".

HiRes=False,thì WisBar Advance sẽ sắp xếp các graphics là QVGA(240x320)

HiRes=True, thì WisBar Advance sẽ sắp xếp các graphics là VGA (480x640)cho thích hợp.

Giá trị "Notes" cho phép bạn thêm các chú thích trên trang cài đặt theme. Tối đa chứa 249 ký tự.

Cuối cùng, một chú giải đặt sau ký hiệu "#" có thể đặt bất cứ đâu trong file.

Một điều cần nhớ là tất cả các đường dẫn đến ảnh và âm thanh liên quan đến vị trí của file skin.Nghĩa là bạn KHÔNG cần sử dụng đường dẫn tuyệt đối. Thí dụ nếu file skin nằm trong "\Program Files\Lakeridge\WisBar Advance\Themes\HanoiWap", thì "image.bmp" sẽ được hiểu là "\Program Files\Lakeridge\WisBar Advance\Themes\HanoiWap\image.bmp".

Đặc điểm mới của version 2.5 "PleaseWait".Một hình ảnh sẽ được hiện trong khi WisBar nạp và cập nhật theme hiện thời.
Nếu không có ảnh, WisBar sẽ sử dụng ảnh mặc định.

Taskbar

Taskbar là phần chính của WA.Từ cửa sổ này,hiện hầu hết các chức năng được truy cập. Đây là một thí dụ, mô tả theme WA's mặc định:




Background

Backgrounds trong WA có vài kiểu:

1. Scaled

2. Tiled

3. Solid Color

4. Gradient

Bạn có thể định rõ ảnh portrait và landscape.

Hãy xem taskbar's background trong file skin:
[Topbar]
Portrait=title_portrait.png
Landscape=title_landscape.png
Mode=Scaled
Left Color=0
Right Color=0xffffff
Solid Color=0xff0000
Use Theme Colors=False
Left Margin=5
Right Margin=5

Hai giá trị đầu tiên chỉ rõ image được sử dụng cho portrait và landscape.Nếu không đặt giá trị landscape, thì sẽ sử dụng ảnh của portrait.

Tiếp theo là đặt "Mode" có những giá trị sau. : Scaled, Tiled, Color (solid color) và Gradient.

Nếu chọn gradient,bạn có thể chọn thêm colors( "Use Theme Colors").Nếu đặt colors manually, thì WA sẽ đọc mầu "Left Color" và "Right Color".

Mầu trong theme WA được ghi theo cơ số 16 (hexadecimal).Mầu được hiển thị: 0xbbggrr (ở đó r=red, g = green và b=blue). Mỗi giá trị này nằm giữa 0 đến ff (0 đến 255).Bạn có thể sử dụng Windows Calculator trong PC để đổi các số này.

Thí dụ, nếu muốn đặt mầu blue (red=0, green=0, blue=255),bạn phải đặt giá trị mầu là 0xff0000.Nếu bạn muốn đặt mầu đen(black),bạn chỉ cần đặt 0,trong khi bạn muốn đặt mầu trắng (white), bạn phải đặt #ffffff.

Quay lại skin trong thí dụ trên, đặt black ở bên trái và white ở bên phải.

Nếu chỉ chọn "Color", "Solid Color" sẽ đặt blue (0xff0000).

Hai chức năng cuối cùng, "Left Margin" và "Right Margin" chỉ rõ button xa về phía trái và phải bao nhiêu pixel.

(Xem tiếp 2)

0 Nhận xét:

Đăng nhận xét

Đăng ký Đăng Nhận xét [Atom]

<< Trang chủ